Kỹ thuật lắp ráp và sửa chữa máy tính
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 192/QĐ-DVVL, ngày 25/12/2017 của Giám đốc Trung tâm DVVL
Tên nghề: Kỹ thuật lắp ráp và sửa chữa máy tính
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Đối tượng tuyển sinh: Nam, nữ trong độ tuổi lao động có nhu cầu học nghề Kỹ thuật lắp ráp và sửa chữa máy tính
Số lượng môn học: 05 môn học
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
- Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
– Kiến thức:
+ Trình bày được các kiến thức cơ bản về Công nghệ thông tin, máy tính điện tử, mạng máy tính;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thành phần trong hệ thống máy tính;
+ Đọc và hiểu các thông số kỹ thuật của các thành phần phần cứng máy tính;
+ Mô tả được trình tự lắp ráp, cài đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi;
+ Phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống thường gặp trong máy vi tính;
+ Cài đặt và cấu hình mạng cục bộ.
– Kỹ năng:
+ Lắp đặt được hệ thống máy tính và các thành phần, thiết bị ngoại vi;
+ Lắp ráp, cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng;
+ Chẩn đoán, sửa chữa, bảo dưỡng các thành phần bên trong máy tính và các phần mềm; nhận biết, xử lý được các lỗi, sự cố cơ bản thường xảy ra trong máy tính;
+ Lắp đặt, thiết lập và quản lý được hệ thống mạng LAN vừa và nhỏ; tìm kiếm thông tin trên mạng Internet phục vụ cho chuyên môn;
+ Có khả năng tự nâng cao trình độ chuyên môn tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
– Thái độ:
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
+ Có trách nhiệm, thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý.
- Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Sơ cấp nghề Kỹ thuật lắp ráp và sửa chữa máy tính, học viên có thể trực tiếp tham gia lao động nghề với:
– Các doanh nghiệp, cơ quan, trường học có trang bị hệ thống máy tính;
– Các công ty chuyên kinh doanh máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin, và bảo trì máy tính, thiết bị, linh kiện máy tính;
– Các nhiệm vụ quản lý mạng LAN vừa và nhỏ, quản lý phòng Internet.
Ngoài ra, học viên có thể tham gia học lên các bậc học cao hơn nhằm phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian đào tạo: 4.5 tháng
– Thời gian học tập: 18 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu: 450 giờ
– Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học và thi tốt nghiệp: 30 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 20 giờ)
- Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các môn học đào tạo nghề. 450 giờ
– Thời gian học lý thuyết. 75 giờ; Thời gian học thực hành. 365 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ |
Tên môn học | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng
số |
Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
Các môn học đào tạo nghề | |||||
MH01 | Tin học ứng dụng cơ bản | 75 | 15 | 58 | 2 |
MH02 | Cài đặt xử lý sự cố máy tính 1 | 120 | 15 | 103 | 2 |
MH03 | Thiết kế và cấu hình mạng | 80 | 30 | 47 | 3 |
MH04 | Cài đặt xử lý sự cố máy tính 2 | 100 | 15 | 83 | 2 |
MH05 | Cài đặt xử lý sự cố máy tính 3 | 75 | 15 | 58 | 2 |
Tổng cộng | 450 | 90 | 349 | 11 |
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
- Hướng dẫn sử dụng danh mục các môn học đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học đào tạo nghề:
– Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của môn học và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
– Trong quá trình giảng dạy, giáo viên sử dụng dụng cụ, trang thiết bị và dữ liệu để làm sinh động bài giảng.
– Nên phân nhóm học viên trong quá trình học tập để trao đổi kiến thức và kỹ năng nghề.
– Giáo viên kèm cặp, uốn nắn trực tiếp các thao tác tạo kỹ năng cho người học khi học tập.
– Ngoài ra thường xuyên tổ chức học ngoại khóa, tạo điều kiện cho học viên tham gia các dự án thực tế để phát huy sự nhận thức, tư duy, sáng tạo nghề cho người học.
- Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Kiến thức, kỹ năng nghề | ||
– Lý thuyết nghề |
Viết | Không quá: 60 phút | |
Vấn đáp |
Chuẩn bị không quá: 10 phút
Trả lời không quá: 10 phút |
||
Trắc nghiệm | Không quá: 50 phút | ||
– Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá: 02 giờ | |
2 | *Môn tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành) |
Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá: 03 giờ |