Công nghệ thực phẩm
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 189/QĐ-TTDVVL ngày 25/12/2017 của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm)
Tên nghề: Công nghệ thực phẩm
Trình độ đào tạo: Sơ cấp
Đối tượng tuyển sinh: Nam, nữ trong độ tuổi lao động có nhu cầu học nghề chế biến thực phẩm
Số lượng môn học, môn học đào tạo: 08 môn học/mô đun
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
- Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
– Kiến thức:
+ Đào tạo người lao động có kiến thức nghề nghiệp chuyên ngành Công nghệ thực phẩm ở trình độ sơ cấp gắn với thực tiễn sản xuất trong lĩnh vực chế biến thực phẩm, đáp ứng theo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
– Kỹ năng:
+ Áp dụng vệ sinh an toàn thực phẩm trong bảo quản và chế biến thực phẩm
+ Hiểu các nguy cơ biến đổi đến chất lượng thực phẩm
+ Chế biến và bảo quản nông sản
+ Chế biến và bảo quản thủy sản.
– Thái độ:
+ Đào tạo người sinh viên có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật tốt và tác phong sinh hoạt văn minh.
- Cơ hội việc làm:
– Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Sơ cấp Công nghệ thực phẩm, học viên có thể trực tiếp tham gia lao động nghề với các nhiệm vụ:
+ Công nhân kỹ thuật trong các công ty chế biến thực phẩm
+ Công nhân trong các nhà máy chế biến và bảo quản nông sản, thủy sản
+ Nhân viên thu mua nguyên liệu chế biến thực phẩm
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
- Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian đào tạo: 06 tháng
– Thời gian học tập: 24 tuần
– Thời gian thực học tối thiểu: 430 giờ
– Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học hoặc thi tốt nghiệp: 24 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 24 giờ)
- Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
– Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 430 giờ
– Thời gian học lý thuyết: 114 giờ; Thời gian học thực hành + kiểm tra (hoặc thi tốt nghiệp) : 316 giờ
– Thời gian ôn tập và thi cuối kỳ: 30 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MH |
Tên môn học | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng
số |
Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra | |||
Các môn học, môn học đào tạo nghề | |||||
MH 01 | Vi sinh thực phẩm | 38 | 17 | 19 | 2 |
MH 02 | An toàn lao động | 30 | 17 | 10 | 3 |
MH 03 | Hóa học thực phẩm | 47 | 15 | 30 | 2 |
MH 04 | Vệ sinh an toàn thực phẩm | 32 | 15 | 15 | 2 |
MH 05 | Công nghệ bảo quản và chế biến lương thực | 42 | 20 | 20 | 2 |
MH 06 | Công nghệ bảo quản và chế biến thủy sản | 47 | 15 | 30 | 2 |
MH 07 | Công nghệ bảo quản và chế biến rau quả | 32 | 15 | 15 | 2 |
MH 08 | Thực tập thực tế | 162 | 162 | 0 | |
Cộng | 430 | 114 | 301 | 15 |
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
- Hướng dẫn sử dụng danh mục các môn học đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học đào tạo nghề:
– Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ vào nội dung tổng quát của môn học và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
– Trong quá trình giảng dạy, giáo viên sử dụng dụng cụ, trang thiết bị và giới thiệu rõ về những nội dung liên quan đến sự tồn tại và phát triển của vi sinh vật trong thủy sản, các mối nguy trong nguyên liệu thủy sản và áp dụng vệ sinh an toàn thực phẩm để giảm sự tồn tại của chúng sản phẩm sau cùng, các kỹ thuật bảo quản và chế biến thực phẩm,…
– Giáo viên luôn quan sát và hướng dẫn người học để hình thành kỹ năng nghề nghiệp cần thiết cho học viên sau khi kết thúc khóa học.
– Ngoài ra giáo viên phải định hướng trước những kiến thức cần thiết cho khóa thực tập sản xuất để người học thích ứng với công việc trong nhà máy chế biến thủy sản
- Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
Kiến thức, kỹ năng nghề | |||
1 |
– Lý thuyết nghề |
Viết | Không quá 30 phút |
Vấn đáp |
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút |
||
Trắc nghiệm | Không quá: 30 phút | ||
2 | – Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 04 giờ |